Tổng thống Mỹ Donald Trump đã từng nhấn mạnh sức mạnh quân sự của Mỹ trong năm đầu tiên ông nhậm chức, tuy nhiên, không chỉ Mỹ là nước duy nhất tìm cách mở rộng năng lực chiến trận. Giữa những năm 2012 – 2016, hoạt động mua bán vũ khí nhiều hơn bất kỳ giai đoạn 5 năm nào kể từ năm 1990.
Bảng xếp hạng đánh giá sự đa dạng trong kho vũ khí của mỗi quốc gia và đặc biệt chú ý tới nguồn nhân lực hiện có. Địa lý, năng lực hậu cần, nguồn tài nguyên sẵn có, và tình trạng của nền công nghiệp địa phương cũng là những yếu tố được tính đến trong các tiêu chí đánh giá sức mạnh quân sự.
Dù sức mạnh hạt nhân được tính thêm điểm cộng, kho vũ khí hạt nhân lại không được tính vào trong danh sách này.
Việt Nam cũng thuộc nhóm những nước mạnh về quân sự, được xếp hạng thứ 16 trong danh sách 25 quốc gia có chỉ số sức mạnh quân sự lớn nhất thế giới.
Xếp hạng 25 – Algeria – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.4366
Tổng dân số: 40,263,711
Tổng số nhân viên quân sự: 792,350
Tổng số máy bay: 502
Máy bay chiến đấu: 89
Xe tăng: 2.405
Khí tài hải quân: 85
Ngân sách quốc phòng: 10,6 tỷ USD
Xếp hạng 24 – Saudi Arabia – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.4302
Tổng dân số: 28,160,273
Tổng số nhân viên quân sự: 256,000
Tổng số máy bay: 790
Máy bay chiến đấu: 177
Xe tăng: 1,142
Khí tài hải quân: 55
Ngân sách quốc phòng: 56.7 tỷ USD
Xếp hạng 23 – Triều Tiên – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.4218
Tổng dân số: 25,115,311
Tổng số nhân viên quân sự: 6,445,000
Tổng số máy bay: 944
Máy bay chiến đấu: 458
Xe tăng: 5,025
Khí tài hải quân: 967
Ngân sách quốc phòng: 7.5 tỷ USD
Xếp hạng 22 – Úc – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.4072
Tổng dân số: 22,992,654
Tổng số nhân viên quân sự: 81,000
Tổng số máy bay: 465
Máy bay chiến đấu: 78
Xe tăng: 1,142
Khí tài hải quân: 59
Ngân sách quốc phòng: 24.1 tỷ USD
Xếp hạng 21 – Iran – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.3933
Tổng dân số: 82,801,633
Tổng số nhân viên quân sự: 934,000
Tổng số máy bay: 477
Máy bay chiến đấu: 137
Xe tăng: 1,616
Khí tài hải quân: 398
Ngân sách quốc phòng: 6.3 tỷ USD
Xếp hạng 20 – Thái Lan – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.3892
Tổng dân số: 68,200,824
Tổng số nhân viên quân sự: 627,425
Tổng số máy bay: 555
Máy bay chiến đấu: 76
Xe tăng: 737
Khí tài hải quân: 81
Ngân sách quốc phòng: 5.4 tỷ USD
Xếp hạng 19 – Ba Lan – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.3831
Tổng dân số: 38,523,261
Tổng số nhân viên quân sự: 184,650
Tổng số máy bay: 465
Máy bay chiến đấu: 99
Xe tăng: 1,065
Khí tài hải quân: 83
Ngân sách quốc phòng: 9.4 tỷ USD
Xếp hạng 18 – Đài Loan – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.3765
Tổng dân số: 23,464,787
Tổng số nhân viên quân sự: 1,932,500
Tổng số máy bay: 850
Máy bay chiến đấu: 286
Xe tăng: 2,005
Khí tài hải quân: 87
Ngân sách quốc phòng: 10.7 tỷ USD
Xếp hạng 17 – Brazil – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.3654
Tổng dân số: 205,823,665
Tổng số nhân viên quân sự: 1,987,000
Tổng số máy bay: 697
Máy bay chiến đấu: 43
Xe tăng: 469
Khí tài hải quân: 110
Ngân sách quốc phòng: 24.5 tỷ USD
Xếp hạng 16 – Việt Nam – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.3587
Tổng dân số: 95,261,021
Tổng số nhân viên quân sự: 5,488,500
Tổng số máy bay: 278
Máy bay chiến đấu: 76
Xe tăng: 1,545
Khí tài hải quân: 65
Ngân sách quốc phòng: 3.4 tỷ USD
Xếp hạng 15 – Israel – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.3476
Tổng dân số: 8,174,527
Tổng số nhân viên quân sự: 718,250
Tổng số máy bay: 652
Máy bay chiến đấu: 243
Xe tăng: 2,620
Khí tài hải quân: 65
Ngân sách quốc phòng: 15.5 tỷ USD
Xếp hạng 14 – Indonesia – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.3347
Tổng dân số: 258,316,051
Tổng số nhân viên quân sự: 975,750
Tổng số máy bay: 441
Máy bay chiến đấu: 39
Xe tăng: 418
Khí tài hải quân: 221
Ngân sách quốc phòng: 6.9 tỷ USD
Xếp hạng 13 – Pakistan – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.3287
Tổng dân số: 201,995,540
Tổng số nhân viên quân sự: 919,000
Tổng số máy bay: 951
Máy bay chiến đấu: 301
Xe tăng: 2,924
Khí tài hải quân: 197
Ngân sách quốc phòng: 7 tỷ USD
Xếp hạng 12 – Hàn Quốc – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.2741
Tổng dân số: 50,924,172
Tổng số nhân viên quân sự: 5,829,750
Tổng số máy bay: 1,477
Máy bay chiến đấu: 406
Xe tăng: 2,654
Khí tài hải quân: 166
Ngân sách quốc phòng: 43.8 tỷ USD
Xếp hạng 11 – Italy – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.2694
Tổng dân số: 62,007,540
Tổng số nhân viên quân sự: 267,500
Tổng số máy bay: 822
Máy bay chiến đấu: 79
Xe tăng: 200
Khí tài hải quân: 143
Ngân sách quốc phòng: 34 tỷ USD
Xếp hạng 10 – Ai Cập – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.2676
Tổng dân số: 94,666,993
Tổng số nhân viên quân sự: 1,329,250
Tổng số máy bay: 1,132
Máy bay chiến đấu: 337
Xe tăng: 4,110
Khí tài hải quân: 319
Ngân sách quốc phòng: 4.4 tỷ USD
Xếp hạng 9 – Đức – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.2609
Tổng dân số: 80,722,792
Tổng số nhân viên quân sự: 210,000
Tổng số máy bay: 698
Máy bay chiến đấu: 92
Xe tăng: 543
Khí tài hải quân: 81
Ngân sách quốc phòng: 39.2 tỷ USD
Xếp hạng 8 – Thổ Nhĩ Kỳ – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.2491
Tổng dân số: 80,274,604
Tổng số nhân viên quân sự: 743,415
Tổng số máy bay: 1,018
Máy bay chiến đấu: 207
Xe tăng: 2,445
Khí tài hải quân: 194
Ngân sách quốc phòng: 8.2 tỷ USD
Xếp hạng 7 – Nhật Bản – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.2137
Tổng dân số: 126,702,133
Tổng số nhân viên quân sự: 311,875
Tổng số máy bay: 1,594
Máy bay chiến đấu: 288
Xe tăng: 700
Khí tài hải quân: 131
Ngân sách quốc phòng: 43.8 tỷ USD
Xếp hạng 6 – Vương quốc Anh – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.2131
Tổng dân số: 64,430,428
Tổng số nhân viên quân sự: 232,675
Tổng số máy bay: 856
Máy bay chiến đấu: 88
Xe tăng: 249
Khí tài hải quân: 76
Ngân sách quốc phòng: 45.7 tỷ USD
Xếp hạng 5 – Pháp – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.1914
Tổng dân số: 66,836,154
Tổng số nhân viên quân sự: 387,635
Tổng số máy bay: 1,305
Máy bay chiến đấu: 296
Xe tăng: 406
Khí tài hải quân: 118
Ngân sách quốc phòng: 35 tỷ USD
Xếp hạng 4 – Ấn Độ – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.1593
Tổng dân số: 1,266,883,598
Tổng số nhân viên quân sự: 4,207,250
Tổng số máy bay: 2,102
Máy bay chiến đấu: 676
Xe tăng: 4,426
Khí tài hải quân: 295
Ngân sách quốc phòng: 51 tỷ USD
Xếp hạng 3 – Trung Quốc – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.0945
Tổng dân số: 1,373,541,278
Tổng số nhân viên quân sự: 3,712,500
Tổng số máy bay: 2,955
Máy bay chiến đấu: 1,271
Xe tăng: 6,457
Khí tài hải quân: 714
Ngân sách quốc phòng: 161.7 tỷ USD
Xếp hạng 2 – Nga – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.0929
Tổng dân số: 142,355,415
Tổng số nhân viên quân sự: 3,371,027
Tổng số máy bay: 3,794
Máy bay chiến đấu: 806
Xe tăng: 20,216
Khí tài hải quân: 352
Ngân sách quốc phòng: 44.6 tỷ USD
Xếp hạng 1 – Mỹ – Chỉ số xếp hạng sức mạnh: 0.0857
Tổng dân số: 323,995,528
Tổng số nhân viên quân sự: 2,363,675
Tổng số máy bay: 13,762
Máy bay chiến đấu: 2,296
Xe tăng: 5,884
Khí tài hải quân: 415
Ngân sách quốc phòng: 587.8 tỷ USD